1. Tốc độ khai thác tối đa là gì?
Theo Điều 3 của Thông tư 38/2024/TT-BGTVT, tốc độ khai thác tối đa được định nghĩa là giá trị tốc độ lớn nhất mà phương tiện được phép lưu thông trên đường bộ, đảm bảo an toàn giao thông và khai thác hiệu quả tuyến đường. Việc xác định tốc độ khai thác tối đa dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm loại đường, điều kiện giao thông, đặc điểm kỹ thuật của phương tiện và các quy định pháp luật liên quan.
2. Quy định mới về tốc độ tối đa cho ô tô
Thông tư 38/2024/TT-BGTVT đưa ra những điều chỉnh quan trọng về tốc độ tối đa cho các loại ô tô, phân biệt theo khu vực địa lý (khu vực đông dân cư và ngoài khu vực đông dân cư), loại đường (đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên, đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới) và loại phương tiện.
Trong khu vực đông dân cư
Quy định mới nhất về tốc độ tối đa của ô tô, xe máy (Ảnh minh hoạ)
- Đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: Tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h.
- Đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới: Tốc độ tối đa cho phép là 50 km/h.
Ngoài khu vực đông dân cư
Xe ô tô chở người đến 28 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải dưới 3.5 tấn: 90 km/h trên đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên; 80 km/h trên đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới.
Xe ô tô chở người trên 28 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải trên 3.5 tấn (trừ xe xi téc): 80 km/h trên đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên; 70 km/h trên đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới.
Xe buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc), ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động): 70 km/h trên đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên; 60 km/h trên đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới.
Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc: 60 km/h trên đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên; 50 km/h trên đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới.
Trên đường cao tốc
Tốc độ tối đa cho phép là 120 km/h.
Tốc độ tối thiểu cho phép là 60 km/h. Trường hợp đường cao tốc có thiết kế 60 km/h thì tốc độ khai thác tối thiểu theo phương án tổ chức giao thông được phê duyệt.
3. Quy định mới về tốc độ tối đa cho xe máy
(Ảnh minh hoạ)
Đối với xe máy, Thông tư 38/2024/TT-BGTVT cũng quy định cụ thể về tốc độ tối đa, phân biệt theo loại đường và khu vực địa lý.
Xe máy (trừ đường cao tốc): 40 km/h.
Xe máy trong khu vực đông dân cư
60 km/h trên đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên.
50 km/h trên đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới.
Xe máy ngoài khu vực đông dân cư
70 km/h trên đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên.
60 km/h trên đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cơ giới.
Xe gắn máy (dưới 50cc): không quá 40 km/h trên mọi loại đường.
4. Các loại xe khác
- Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông, tốc độ khai thác tối đa là 40 km/h.
- Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ: 30 km/h.
- Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ: 50 km/h.
T.Hà (Theo Thương Hiệu và Pháp Luật)