1. Quy định về thắt dây an toàn với xe ô tô
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 đã quy định rõ về trách nhiệm của người tham gia giao thông trong việc tuân thủ các quy tắc giao thông, trong đó bao gồm cả việc thắt dây an toàn. Cụ thể, Điều 10 của luật này đã nêu rõ:
- Người tham gia giao thông đường bộ phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định, chấp hành báo hiệu đường bộ và các quy tắc giao thông đường bộ khác.
Người điều khiển xe ô tô không thắt dây an toàn sẽ bị phạt (Ảnh minh hoạ)
- Người lái xe và người được chở trên xe ô tô phải thắt dây đai an toàn tại những chỗ có trang bị dây đai an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
- Khi chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét trên xe ô tô không được cho trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe, trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế; người lái xe phải sử dụng, hướng dẫn sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em.
Như vậy, luật pháp đã quy định một cách rõ ràng và bắt buộc rằng tất cả những người ngồi trên xe ô tô, ở những vị trí được trang bị dây an toàn, đều phải thắt dây an toàn trong suốt quá trình di chuyển. Quy định này không chỉ áp dụng cho người lái xe mà còn cho tất cả hành khách.
2. Mức phạt không thắt dây an toàn với xe ô tô năm 2025
Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực từ năm 2025, đã đưa ra các mức phạt cụ thể đối với hành vi không thắt dây an toàn trên xe ô tô:
- Không thắt dây đai an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường: Mức phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
- Chở người trên xe ô tô không thắt dây đai an toàn (tại vị trí có trang bị dây đai an toàn) khi xe đang chạy: Mức phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
(Ảnh minh hoạ)
Đối với người được chở trên xe ô tô tại vị trí có trang bị dây đai an toàn:
- Không thắt dây đai an toàn (tại vị trí có trang bị dây đai an toàn) khi xe đang chạy: Mức phạt từ 350.000 đồng đến 400.000 đồng.
3. Các hạng giấy phép lái xe ô tô mới nhất
Bên cạnh các quy định về an toàn giao thông, việc hiểu rõ các hạng giấy phép lái xe ô tô cũng là điều cần thiết đối với mỗi người lái xe. Theo khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, các hạng giấy phép lái xe ô tô được quy định như sau:
Hạng B: Cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
Hạng C1: Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B.
Hạng C: Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1.
Hạng D1: Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C.
Hạng D2: Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1.
Hạng D: Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2.
(Ảnh minh hoạ)
Hạng BE: Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.
Hạng C1E: Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.
Hạng CE: Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
Hạng D1E: Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.
Hạng D2E: Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.
Hạng DE: Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.
Việc thắt dây an toàn trên xe ô tô là một hành động nhỏ nhưng mang lại sự an toàn lớn, không chỉ cho bản thân mà còn cho những người xung quanh. Với các quy định mới và mức phạt nghiêm khắc hơn trong năm 2025, hy vọng rằng người tham gia giao thông sẽ nâng cao ý thức và tuân thủ các quy tắc an toàn giao thông, góp phần xây dựng một môi trường giao thông văn minh và an toàn hơn. Bên cạnh đó, việc nắm rõ các hạng giấy phép lái xe cũng giúp người lái xe tham gia giao thông một cách hợp pháp và có trách nhiệm.
Thu Hà (Theo Thương Hiệu và Pháp Luật)