Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật nhà ở.
Tức nhà nước sẽ hỗ trợ cho các dự án nhà ở xã hội, người mua nhà sẽ được hưởng mức giá ưu đãi hơn so với những căn hộ thuộc diện thương mại.
Nếu nằm trong nhóm được mua nhà ở xã hội thì đây là điều bạn cần nắm:
Hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội gồm những gì?
(1) Đơn mua nhà ở xã hội
(2) Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được mua nhà ở xã hội như:
- Giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ (bản sao chứng thực)
- Giấy chứng nhận hộ nghèo, cận nghèo theo quy định;
- Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
- Giấy tờ chứng minh là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác theo hướng dẫn của Bộ Công an.
(3) Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở
(4) Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập như:
- Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội
- Giấy kê khai về điều kiện thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội đối với đối tượng thu nhập thấp tại khu vực đô thị (trường hợp không có hợp đồng lao động).
Cần chuẩn bị hồ sơ để mua nhà ở xã hội (Ảnh minh họa).
Mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội
Mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội mới nhất hiện nay được quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 100/2024/NĐ-CP.
Lưu ý: Theo quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì chỉ có 12 đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
Cách viết mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội.
Cách viết mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội được hướng dẫn tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 100/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
(1) Đánh dấu vào ô mua.
(2) Ghi tên chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
(3) Nếu đang làm việc tại cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động tự do thì ghi là lao động tự do, nếu đã nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu...
(4) Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này, trừ đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
(5) Ghi rõ người có đơn thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội.
(6) Ghi rõ họ tên và mối quan hệ của từng thành viên với người đứng đơn.
(7) Đối với trường hợp độc thân: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người đó.
Đối với trường hợp hộ gia đình: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người đề nghị xác nhận, vợ/chồng người đề nghị xác nhận (nếu có), cha, mẹ của người đề nghị xác nhận bao gồm cả cha, mẹ vợ/chồng của người đó (nếu có) và các con của người đề nghị xác nhận (nếu có).
(8) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (khoản 5 Điều 76); công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp (khoản 6 Điều 76); cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (khoản 8 Điều 76).
(9) Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu là người độc thân thì mức thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng. Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận điều kiện về thu nhập.
(10) Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì tổng mức thu nhập hàng tháng của người đứng đơn và vợ/chồng của người đứng đơn không quá 30 triệu đồng. Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận điều kiện về thu nhập.
(11) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác (khoản 7 Điều 76).
(12) Ghi rõ hình thức được giải quyết chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (mua).
T.San (Theo Thương Hiệu và Pháp Luật)