1. Các bậc lệ phí môn bài đối với tổ chức
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC (đã được sửa đổi bởi Thông tư 65/2020/TT-BTC), lệ phí môn bài đối với các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được phân thành các bậc khác nhau dựa trên vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư:
- Bậc 1: Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: Mức lệ phí phải nộp là 3.000.000 đồng/năm. Đây là mức phí cao nhất áp dụng cho các doanh nghiệp có quy mô lớn, vốn đầu tư đáng kể.
- Bậc 2: Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: Mức lệ phí phải nộp là 2.000.000 đồng/năm. Đây là mức phí áp dụng cho các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.
- Bậc 3: Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: Mức lệ phí phải nộp là 1.000.000 đồng/năm. Mức phí này áp dụng cho các đơn vị phụ thuộc, không phải là pháp nhân độc lập, có hoạt động kinh doanh.
Các bậc lệ phí môn bài 2025 gồm những bậc nào? (Ảnh minh hoạ)
Cần lưu ý, mức thu lệ phí môn bài được xác định dựa trên vốn điều lệ được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc trong điều lệ hợp tác xã. Trong trường hợp không có vốn điều lệ, thì vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư sẽ được sử dụng để xác định bậc lệ phí.
Khi có sự thay đổi về vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, việc xác định mức lệ phí môn bài cho năm sau sẽ dựa trên vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm liền kề trước đó. Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi bằng ngoại tệ, cần phải quy đổi sang tiền đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại nơi người nộp lệ phí có tài khoản tại thời điểm nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
2. Miễn lệ phí môn bài đối với cá nhân không có địa điểm kinh doanh cố định
Một trong những điểm đáng chú ý của chính sách lệ phí môn bài hiện hành là việc miễn lệ phí cho một số đối tượng cá nhân. Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 302/2016/TT-BTC (đã được bổ sung bởi Thông tư 65/2020/TT-BTC), cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định được miễn lệ phí môn bài.
Việc xác định thế nào là "kinh doanh không thường xuyên" và "không có địa điểm kinh doanh cố định" được hướng dẫn cụ thể tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 92/2015/TT-BTC. Theo đó, địa điểm kinh doanh cố định được hiểu là nơi mà cá nhân tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh như địa điểm giao dịch, cửa hàng, cửa hiệu, nhà xưởng, nhà kho, bến, bãi, ...
3. Những trường hợp cụ thể được miễn lệ phí
(Ảnh minh hoạ)
Quy định miễn lệ phí môn bài này bao gồm cả các trường hợp sau:
- Xã viên hợp tác xã: Cá nhân là xã viên của hợp tác xã đã nộp lệ phí môn bài theo quy định đối với hợp tác xã cũng được miễn lệ phí môn bài cá nhân.
- Đại lý xổ số, bảo hiểm, bán đúng giá: Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, hoặc đại lý bán đúng giá và thực hiện khấu trừ thuế tại nguồn cũng được miễn lệ phí môn bài.
- Hợp tác kinh doanh: Cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân cũng thuộc đối tượng được miễn phí.
Nắm vững các quy định về lệ phí môn bài không chỉ giúp các tổ chức, cá nhân thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính mà còn giúp họ tránh được những rủi ro pháp lý không đáng có. Trong năm 2025, các quy định này vẫn sẽ là cơ sở để xác định mức lệ phí phải nộp, do đó việc hiểu rõ và tuân thủ là vô cùng quan trọng.
Thu Hà (Theo Thương Hiệu và Pháp Luật)