Nhà ở xã hội là gì?
Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở. Theo đó, Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước, quy định diện tích theo từng loại nhà cụ thể.
Hiện nay, hình thức phân loại nhà ở xã hội bao gồm:
Nhà ở xã hội là nhà chung cư: Căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m2 sàn, tối đa là 70 m2 sàn.
Căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương, UBND cấp tỉnh có thể quy định tăng thêm diện tích, nhưng không quá 77m2 và số lượng căn hộ này không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.
Nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng: Diện tích nhà ở không quá 70 m2, bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng.
Một góc khu nhà ở xã hội Đặng Xá (Hà Nội).
Điều kiện để mua nhà ở xã hội
Chính phủ ban hành Nghị định 100/2024/NĐ-CP, có hiệu lực từ 1/8/2024 hướng dẫn luật Nhà ở 2023 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội, trong đó có nội dung quy định về vay vốn mua nhà ở xã hội tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
Căn cứ tại khoản 1 điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, điều kiện vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội, cụ thể:
- Đối tượng quy định tại khoản 1, 4, 5, 6, 7 và khoản 8 điều 76 luật Nhà ở 2023, để được vay vốn ưu đãi mua, thuê mua nhà ở xã hội phải đáp ứng đủ các điều kiện như:
- Có nguồn thu nhập và có khả năng trả nợ theo cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội
Có giấy đề nghị vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội.
- Có hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư theo quy định của Nghị định 100/2024/NĐ-CP và của pháp luật về nhà ở.
- Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật. Ngân hàng Chính sách xã hội, chủ đầu tư và người vay vốn phải quy định rõ phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm trong hợp đồng ba bên.
Theo khoản 3 điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định, mức vốn cho vay để mua nhà ở xã hội tại Ngân hàng Chính sách xã hội tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê mua nhà.
Theo Nghị định 100/2024/NĐ-CP có quy định rõ về điều kiện vay vốn ưu đãi để mua nhà ở xã hội cũng như lãi suất cho vay mua nhà ở xã hội. (Ảnh minh họa)
Lãi suất cho vay mua nhà ở xã hội
Căn cứ vào mục a khoản 3 điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, quy định:
- Mức lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định theo từng thời kỳ.
- Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
- Mức vốn vay tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà.
- Nếu xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án sử dụng vốn (tối đa 1 tỉ đồng) và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
- Thời hạn vay tối đa không quá 25 năm kể từ ngày được giải ngân khoản vay đầu tiên.
Nguyên tắc thực hiện chính sách vay vốn ưu đãi mua nhà ở xã hội
Căn cứ điều 46 Nghị định 100/2024/NĐ-CP:
Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở thì chỉ được áp dụng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất.
Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách vay vốn ưu đãi thì chỉ áp dụng một chính sách vay vốn cho cả hộ gia đình.
Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định thực hiện việc cho vay ưu đãi hỗ trợ nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về tín dụng và pháp luật có liên quan.
Ngân hàng Chính sách xã hội được huy động tiền gửi tiết kiệm của hộ gia đình, cá nhân trong nước có nhu cầu mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân để cho các đối tượng này vay theo quy định tại khoản 1 điều 48 và khoản 1 điều 71 Nghị định 100/2024/NĐ-CP sau một thời gian gửi tiết kiệm nhất định theo thỏa thuận với Ngân hàng Chính sách xã hội.
Vay vốn ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội
1. Đối tượng quy định tại khoản 1, 4, 5, 6, 7 và khoản 8 điều 76 luật Nhà ở 2023
Các đối tượng này, để được vay vốn ưu đãi mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Có nguồn thu nhập và có khả năng trả nợ theo cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Có giấy đề nghị vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội.
- Có hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư theo quy định của Nghị định này và của pháp luật về nhà ở.
- Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật. Ngân hàng Chính sách xã hội, chủ đầu tư và người vay vốn phải quy định rõ phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm trong hợp đồng ba bên.
2. Đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và khoản 8 điều 76 luật Nhà ở 2023
Nhóm đối tượng trên, để được vay vốn ưu đãi để xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Có đủ hồ sơ chứng minh về đối tượng, điều kiện theo quy định tại điều 76, điều 110 luật Nhà ở 2023. UBND cấp xã xác nhận điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 4 điều 110 luật Nhà ở 2023; mẫu giấy tờ theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
- Có khả năng trả nợ theo cam kết với tổ chức tín dụng cho vay vốn.
- Có giấy đề nghị vay vốn để xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với công trình nhà ở cần xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa.
- Có phương án tính toán giá thành, có giấy phép xây dựng đối với trường hợp yêu cầu phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn theo quy định của pháp luật thì được xem xét cho vay vốn phù hợp với thời hạn được tồn tại của công trình.
- Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở hoặc tài sản khác theo quy định của pháp luật.
3. Mức vốn vay
Trường hợp mua, thuê mua nhà ở xã hội thì mức vốn cho vay tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê mua nhà.
Trường hợp xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án sử dụng vốn, tối đa không quá 1 tỉ đồng, có căn cứ suất vốn đầu tư xây dựng, đơn giá xây dựng nhà ở của cấp có thẩm quyền và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
4. Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
5. Thời hạn vay
Thời hạn vay do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng và tối đa không quá 25 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
6. Đối tượng quy định tại khoản 2, 3 điều 76 luật Nhà ở 2023
Nhóm đối tượng này được mua, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 1 điều 77 luật Nhà ở 2023 thì được vay vốn ưu đãi theo quy định tại khoản 1, 3, 4 và khoản 5 điều này.
Vay vốn ưu đãi tại tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định
Đối tượng vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở tại các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định được quy định tại khoản 1, 4, 5, 6, 7 và khoản 8 điều 76 và điểm a khoản 3 điều 78 luật Nhà ở 2023.
Tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định thực hiện cho vay đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 điều 49 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, theo quy định cụ thể tại các văn bản do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
H.Anh (TH) (Theo Thương Hiệu và Pháp Luật)