Theo quan niệm phương Tây, mỗi tháng trong năm ứng với một loài hoa nhất định. Tùy theo bạn sinh tháng nào thì chủ hoa của tháng ấy sẽ ban cho bạn nhưng tính cách tương ứng. Vậy bạn là bông hoa nào?
Tháng 1: Hoa cẩm chướng
Ý nghĩa: Tình yêu, tình cảm, phân biệt, niềm đam mê.
Tính cách: Trung thành, tình cảm, khiêm tốn, coi trọng gia đình và tình bạn.
Tháng 2: Hoa violet
Ý nghĩa: Vô tội, trung thành, khiêm tốn.
Tính cách: Bảo vệ, trung thành, cam kết, trực giác, khôn ngoan.
Tháng 3: Hoa thủy tiên vàng
Ý nghĩa: May mắn, đơn giản.
Tính cách: Sáng tạo, nghệ thuật, tổ chức, đa nhiệm, bình tĩnh, thanh bình.
Tháng 4: Hoa cúc
Ý nghĩa: Tinh khiết, vô tội, bí mật.
Tính cách: Vui vẻ, phiêu lưu, sôi động, lạc quan.
Tháng 5: Hoa linh lan
Ý nghĩa: Ngọt ngào, khiêm tốn và hạnh phúc.
Tính cách: Ngọt ngào, thiết thực, đầy tham vọng, giàu tình yêu thương, thiết thực .
Tháng 6: Hoa hồng
Ý nghĩa: Tình yêu, đam mê và bảo mật.
Tính cách: Lãng mạn, đam mê, tinh tế, truyền thống, tự tin, mạnh mẽ.
Tháng 7: Hoa phi yến
Ý nghĩa: Tích cực, cởi mở, cơ hội, tiềm năng.
Tính cách: Nhìn xa trông rộng, thành đạt, cởi mở, hài hước, duyên dáng, dí dỏm.
Tháng 8: Hoa lay ơn
Ý nghĩa: Sức mạnh, chân thành, lòng tận tụy, tính toàn vẹn đạo đức.
Tính cách: Lãnh đạo, trí tuệ, quyến rũ, có định hướng mục tiêu.
Tháng 9: Hoa thạch thảo (cúc tây)
Ý nghĩa: Kiên nhẫn, ảm đạm, trí tuệ, trung thành.
Tính cách: Giàu cảm xúc, biết lắng nghe, kiên nhẫn, cầu toàn.
Tháng 10: Cúc vạn thọ
Ý nghĩa: Sự ấm áp, bảo vệ.
Tính cách: Ấm áp, thân thiện, đôi khi hơi cổ hủ lạc hậu.
Tháng 11: Hoa cúc
Ý nghĩa: Vui vẻ, bình tĩnh, lạc quan.
Tính cách: Trung thực, đáng tin và giàu yêu thương.
Tháng 12: Hoa thủy tiên
Ý nghĩa: Sự ngọt ngào, thành công, chung thuỷ, những điều ước tốt đẹp, tính ích kỉ và sự giàu sang.
Tính cách: Tự tin, ý chí mạnh mẽ.
Huyền Nguyễn (Theo Giadinhvietnam.com)