Đu đủ có cùi dày và mềm, nước đậm đà, hương thơm đậm đà và vị ngọt, tiêu thụ đúng cách sẽ có rất nhiều lợi ích cho cơ thể con người. Dưới đây, bài viết sẽ giới thiệu đến các bạn những công dụng cũng như những điều kiêng kỵ của đu đủ, hãy cùng nhau tìm hiểu về nó nhé.
Đu đủ có 8 tác dụng và công dụng chính sau:
1. Đu đủ có tác dụng hỗ trợ tiêu hóa: Đu đủ rất giàu chất xơ và enzyme giúp phân hủy thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng.
2. Đu đủ cũng có thể làm giảm đau dạ dày và khó chịu ở dạ dày, đồng thời giảm các vấn đề về tiêu hóa như trào ngược axit.
3. Đu đủ giúp giảm viêm: Đu đủ chứa lượng lớn vitamin C và axit folic, có thể làm giảm mức độ viêm nhiễm trong cơ thể. Vì vậy, đu đủ trở thành thực phẩm lý tưởng hỗ trợ điều trị bệnh thấp khớp, viêm khớp và các bệnh viêm nhiễm khác.
4. Đu đủ có thể tăng cường khả năng miễn dịch: Đu đủ chứa một lượng lớn chất chống oxy hóa và vitamin C, có thể giúp cơ thể chống lại bệnh tật và nhiễm trùng.
5. Các enzym trong đu đủ có thể thúc đẩy hoạt động của các tế bào miễn dịch và tăng cường hơn nữa khả năng miễn dịch của cơ thể.
6. Đu đủ có thể giúp giảm cholesterol: Chất xơ và vitamin C trong đu đủ có thể giúp giảm mức cholesterol trong máu. Vì vậy, đu đủ trở thành thực phẩm lý tưởng để ngăn ngừa các bệnh về tim mạch.
7. Đu đủ có thể thúc đẩy quá trình lành vết thương: Đu đủ rất giàu vitamin C và vitamin A, có thể kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo tế bào. Ngoài ra, đu đủ còn chứa một số enzym thực vật có tác dụng loại bỏ các mô hoại tử xung quanh vết thương và thúc đẩy sự phát triển của tế bào mới.
8. Đu đủ giúp hạ đường huyết: Chất xơ và enzym trong đu đủ có thể giúp kiểm soát lượng đường trong máu, từ đó làm giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Ngoài ra, đu đủ còn chứa một số thành phần nhạy cảm với insulin có thể giúp duy trì lượng đường trong máu ở mức bình thường.
Tóm lại, đu đủ không chỉ là một loại trái cây ngon mà còn là một loại thực phẩm rất tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đu đủ cũng có một số điều kiêng kỵ và đề phòng:
1. Phản ứng dị ứng: Đu đủ có chứa một chất gọi là đu đủ, có thể gây phản ứng dị ứng. Nếu bạn bị dị ứng với đu đủ, bạn nên tránh ăn đu đủ. Nếu tiếp xúc hoặc ăn đu đủ gây ra các triệu chứng dị ứng da, hãy đến cơ sở y tế ngay lập tức.
2. Phụ nữ mang thai và cho con bú: Đu đủ có chứa đu đủ, có thể gây co bóp tử cung ở phụ nữ mang thai và gây đau bụng sau khi ăn nhưng không gây hại cho sự phát triển của thai nhi trong bụng mẹ. Vì vậy, phụ nữ mang thai và cho con bú nên thận trọng khi ăn đu đủ.
3. Người cao huyết áp: Đu đủ chứa một lượng lớn kali, có thể làm tăng huyết áp. Vì vậy, bệnh nhân cao huyết áp nên kiểm soát lượng đu đủ tiêu thụ.
4. Bệnh nhân viêm dạ dày mãn tính: Đu đủ chứa một lượng lớn enzyme và chất xơ, có thể kích thích tiết axit dạ dày và làm trầm trọng thêm các triệu chứng của bệnh nhân viêm dạ dày mãn tính. Vì vậy, người bệnh viêm dạ dày mãn tính nên tránh ăn quá nhiều đu đủ.
5. Đu đủ tuy tốt nhưng không nên ăn quá nhiều: Đu đủ có chứa papain, sau khi thanh lọc, ăn nhiều có thể làm tê liệt hệ thần kinh trung ương và gây ra các triệu chứng ngộ độc nhẹ. Ăn đu đủ vừa phải sẽ không gây ngộ độc nhưng có thể chống lại vi khuẩn Mycobacteria và các loại ký sinh trùng khác nhau, đồng thời có tác dụng kháng khuẩn và diệt côn trùng.
6. Không nên ăn đu đủ với đồ chiên: Không nên ăn đu đủ với đồ chiên, dễ gây khó chịu ở đường tiêu hóa, trường hợp nặng có thể dẫn đến tiêu chảy, nôn mửa và các triệu chứng khác.
Khi chọn đu đủ, hãy tìm những quả đu đủ có vỏ màu vàng vàng, không có đốm đen, vỏ mịn, mềm, sáng bóng, không có phần lồi ra. Đu đủ hình bầu dục, tròn trịa có vị ngọt hơn, còn đu đủ gầy thì kém thơm và ngọt hơn. Đừng bao giờ chọn những quả đu đủ có đốm đen trên vỏ, vì những quả đu đủ đó bị hư hỏng và giá trị dinh dưỡng sẽ bị ảnh hưởng, khiến chúng không thích hợp để ăn.
Về bảo quản đu đủ, đu đủ chín không thể bảo quản được và dễ bị hỏng. Nếu muốn bảo quản đu đủ, bạn có thể chọn đu đủ màu xanh, để trong nhà khoảng 2 ngày, sau đó bọc trong giấy báo rồi cho vào tủ lạnh, bảo quản được từ 4 đến 5 ngày.
T. Tâm (Theo Thương Hiệu và Pháp Luật)